Liều lượng |
0.3 – 0.8 lít /100 kg xi măng (tùy theo loại & hiệu xi măng) |
Liều lượng điển hình |
0.4 – 0.6 lít/100 kg xi măng. |
Khảnăng tương hợp |
Có thể kết hợp với tất cả các loại phụ gia Sikament, Sika Aer, Sika Pump, Sikacrete |
|
PP1 nhưng phải cho vào mẻ trộn một cách riêng rẻ và không được trộn trước các phụ gia với nhau trước khi cho vào mẻ trộn |
Loại xi măng |
Tất cả các loại xi măng Portland kể cả xi măng bền sulfat. |
Định lượng |
Có thể cho Sikament® R-7 N vào nước đã được định lượng trước khi cho vào hỗn hợp bêtông khô hoặc cho Sikament® R-7 N vào hỗn hợp bê tông đã được trộn ướt, nên trộn thêm tối thiểu 1 phút cho mỗi khối bê tông |
Quá liều lượng
Lưu ý: |
Khi dùng quá liều, thời gian ninh kết sẽ kéo dài thêm tùy thuộc vào lượng xi măng và nhiệt độ |
|
Cường độ sau cùng sẽ không bị suy giảm. do thời gian ninh kết kéo dài nên bê tông phải được bảo dưỡng đúng cách. Không được rung bêtông còn ít tuổi hoặc đụng chạm vào cốt thép khi bê tông đang ninh
kết. |
Lưu ý về thi công/Giới hạn |
- Cần thử nghiệm cấp phối để chọn liều lượng chính xác cho từng yêu cầu cụ thể. Nếu cần giúp đỡ xin liên hệ với Phòng Kỹ Thuật của công ty Sika. |
|
- Công ty Sika có thể cung cấp thiết bị định lượng phụ gia chính xác. |
|
-Sử dụng máy trộn thích hợp và không được trộn bằng tay. |
|
-Nên sử dụng các hợp chất bảo dưỡng bê tông của công ty Sika. |